Tìm hiểu về văn bản đề nghị đăng ký tạm trú theo quy định mới nhất

Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú là một giấy tờ quan trọng giúp cá nhân và gia đình thực hiện đúng quy định về cư trú theo pháp luật, đặc biệt trong trường hợp chuyển đến sinh sống tại một nơi mới. Hãy cùng Công ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia tìm hiểu tại bài viết dưới đây.

Tổng hợp các văn bản đề nghị đăng ký tạm trú

Dưới đây là danh sách các văn bản đề nghị đăng ký tạm trú theo quy định mới nhất:

  • Luật Cư trú 2020;
  • Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú;
  • Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
  • Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú; Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư 57/2021/TT-BCA quy định về quy trình đăng ký cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
  • Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
  • Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
van-ban-de-nghi-dang-ky-tam-tru-1
Tổng hợp các văn bản đề nghị đăng ký tạm trú

Điều kiện đăng ký tạm trú mới nhất

Căn cứ tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, điều kiện để làm đơn đề nghị xác nhận tạm trú như sau:

  • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp nằm ngoài địa chỉ đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc với mục đích khác từ 30 ngày trở lên cần thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định.
  • Thời hạn tạm trú tối đa 02 năm và công dân có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
  • Công dân không được xin xác nhận đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở theo quy định Điều 23 của Luật Cư trú 2020.

Thủ tục, hồ sơ đăng ký tạm trú

Việc đăng ký tạm trú là quy trình quan trọng giúp đảm bảo quyền lợi cư trú và thực hiện đúng quy định của pháp luật. Để hoàn tất thủ tục này, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu và thực hiện đúng quy trình tại cơ quan chức năng.

van-ban-de-nghi-dang-ky-tam-tru
Thủ tục, hồ sơ đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú cho cá nhân/ hộ gia đình gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01). Trường hợp người đăng ký tạm trú chưa thành niên cần có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc người giám hộ trong tờ khai.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở tạm trú là hợp pháp. Nếu giấy tờ đã có trong CSDL chuyên ngành được kết nối, chia sẻ với cơ quan chức năng đăng ký cư trú và có bản điện tử thì công dân không cần xuất trình giấy tờ.
  • Trường hợp giấy tờ là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân/ tổ chức thì không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.

Hồ sơ đăng ký tạm trú tại nơi đóng quân trong CAND, QĐND gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01).
  • Đối với CAND cần có Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (Văn bản ghi rõ thông tin và được ký tên, đóng dấu).
  • Đối với QĐND cần có Giấy giới thiệu đăng ký tạm trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.

Hồ sơ đăng ký tạm trú theo danh sách gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01).
  • Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp, danh sách người tạm trú.

Thủ tục đăng ký tạm trú

Thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Quyết định 320/QĐ-BCA 2024 như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Công an xã.
  • Bước 2: Cơ quan Công an xã kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
    • Hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Cơ quan chức năng tiếp nhận và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (Mẫu CT04).
    • Hồ sơ hợp lệ, chưa đầy đủ: Cơ quan chức năng hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu CT05).
    • Hồ sơ không đủ điều kiện: Cơ quan chức năng từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (Mẫu CT06).
  • Bước 3: Người làm thủ tục xin đăng ký tạm trú nộp lệ phí theo quy định.
  • Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, bạn đến cơ quan đăng ký tạm trú nhận kết quả.
van-ban-de-nghi-dang-ky-tam-tru-2
Thủ tục đăng ký tạm trú

Hiện nay, để thuận tiện cho các thủ tục dịch vụ công, công dân có thể đăng ký tạm trú bằng cách nộp trực tiếp tại Công an xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc ứng dụng VNeID.

Lệ phí xin xác nhận tạm trú mới nhất

Theo Thông tư 75/2022/TT-BTC, lệ phí được quy định như sau:

Nộp hồ sơ trực tiếp Nộp hồ sơ trực tuyến
Trường hợp đăng ký tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) 15.000 đồng/lần đăng ký 7.000 đồng/lần đăng ký
Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách 10.000 đồng/người/lần đăng ký 5.000 đồng/người/lần đăng ký

Ngoài ra sẽ có một số trường hợp được miễn phí đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC. Nếu thuộc diện này, công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh.

Việc nắm rõ các quy định mới về văn bản đề nghị đăng ký tạm trú sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục nhanh chóng, tránh sai sót và đảm bảo quyền lợi cư trú hợp pháp. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục đăng ký tạm trú một cách thuận lợi nhất.

Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?