Cách tính và kê khai nộp thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần

Chuyển nhượng cổ phần là một hoạt động phổ biến trong quá trình vận hành của các công ty cổ phần, không chỉ làm thay đổi cơ cấu sở hữu mà còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với cá nhân thực hiện chuyển nhượng. Trong đó, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản thuế quan trọng mà người chuyển nhượng cần kê khai và nộp đúng theo quy định pháp luật.

Để tránh sai sót cũng như đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành, việc nắm rõ cách tính và quy trình kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng cổ phần là điều hết sức cần thiết. Bài viết dưới đây Chúng tôi sẽ giúp bạn hệ thống lại các nội dung cốt lõi một cách rõ ràng và dễ hiểu.

Cách xác định thu nhập tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần

Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng cổ phần là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ việc bán hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập tính thuế đối với chuyển nhượng chứng khoán (bao gồm cổ phần) được xác định như sau:

  • Đối với cổ phần chưa niêm yết hoặc không giao dịch tập trung: Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua – Các chi phí hợp lý liên quan đến việc chuyển nhượng

Tuy nhiên, trong thực tiễn áp dụng, thu nhập tính thuế đối với chuyển nhượng vốn góp hoặc cổ phần chưa giao dịch trên sàn có thể được xác định như một khoản thu nhập tuyệt đối (không xét đến giá mua), tùy thuộc vào bản chất pháp lý và loại hình giao dịch.

  • Đối với cổ phần thuộc công ty đại chúng giao dịch trên sàn chứng khoán: Thu nhập tính thuế được xác định theo từng lần chuyển nhượng, áp dụng thuế suất 0,1% trên giá bán (giá chuyển nhượng), không phân biệt có lãi hay lỗ. Đây là phương pháp tính thuế trên doanh thu theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
thue-tncn-chuyen-nhuong-co-phan
Cách xác định thu nhập tính thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần

Cách xác định giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng là cơ sở quan trọng để xác định thu nhập chịu thuế và được xác định như sau:

  • Đối với cổ phần chưa niêm yết, không giao dịch tập trung:
    • Là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng giữa các bên, nhưng cần đảm bảo phù hợp với giá trị sổ sách kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất trước khi thực hiện chuyển nhượng, để tránh việc hạ thấp giá nhằm giảm thuế.
    • Trường hợp cơ quan thuế phát hiện giá chuyển nhượng không phản ánh đúng thực tế giao dịch, có thể ấn định lại giá theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.
  • Đối với cổ phần của công ty đại chúng đang giao dịch trên sàn chứng khoán:
    • Giá chuyển nhượng là giá thực tế giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán (theo bảng giá khớp lệnh), áp dụng cho từng lần giao dịch.
thue-tncn-chuyen-nhuong-co-phan-1
Cách xác định giá chuyển nhượng

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thời điểm phát sinh thu nhập chịu thuế là mốc thời gian để kê khai và nộp thuế theo quy định. Cụ thể:

  • Đối với chuyển nhượng vốn góp (cổ phần không giao dịch trên sàn):
    Là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực pháp lý, hoặc thời điểm cá nhân hoàn tất thủ tục rút vốn tại doanh nghiệp.
  • Đối với cổ phần giao dịch trên sàn:
    Là thời điểm giao dịch được thực hiện trên sàn giao dịch chứng khoán, ghi nhận theo từng lần bán cổ phần.
thue-tncn-chuyen-nhuong-co-phan-2
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần

Khi cá nhân chuyển nhượng cổ phần hoặc vốn góp, việc xác định và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghĩa vụ bắt buộc theo quy định pháp luật Việt Nam. Thuế suất và cách tính thuế phụ thuộc vào loại hình chuyển nhượng và phương thức quyết toán thuế của cá nhân.

Thuế suất áp dụng

  • Thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần áp dụng đối với cá nhân chuyển nhượng cổ phần hoặc chứng khoán. Đây là mức thuế tạm tính, được áp dụng ngay khi giao dịch chuyển nhượng diễn ra, không phân biệt lợi nhuận hay lỗ so với giá vốn.
  • Thuế suất 20% trên thu nhập tính thuế áp dụng khi cá nhân quyết toán thuế theo phương pháp tính thuế thu nhập ròng từ chuyển nhượng vốn góp. Thu nhập tính thuế được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ đi giá mua và các chi phí hợp lý liên quan đến chuyển nhượng. Trong trường hợp này, số thuế đã tạm nộp theo thuế suất 0,1% có thể được trừ vào số thuế phải nộp khi quyết toán.
thue-tncn-chuyen-nhuong-co-phan-3
Thuế suất áp dụng

Công thức tính thuế

  • Trường hợp áp dụng thuế suất 0,1% (phổ biến đối với chuyển nhượng cổ phần):

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng từng lần x 0,1%

  • Trường hợp áp dụng thuế suất 20% khi quyết toán thuế theo thu nhập thực tế:

Thuế TNCN phải nộp = (Giá chuyển nhượng – Giá mua – Chi phí hợp lý) x 20%

Lưu ý: “Chi phí hợp lý” bao gồm các khoản chi phí trực tiếp liên quan đến việc chuyển nhượng vốn như phí công chứng, phí chuyển quyền, chi phí môi giới (nếu có) được cơ quan thuế chấp nhận.

Thủ tục kê khai và nộp thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần

Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực, tức là ngày hoàn tất thủ tục chuyển nhượng. Nếu doanh nghiệp thực hiện kê khai thay cho cá nhân, hồ sơ khai thuế phải được nộp trước khi doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông.

Hồ sơ kê khai bao gồm:

  1. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 04/CNV-TNCN (theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
  2. Bản sao hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  3. Các chứng từ liên quan đến giá mua và chi phí hợp lý (nếu có) để xác định thu nhập tính thuế.

Hồ sơ và tiền thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp cá nhân hoặc tổ chức chuyển nhượng, thường là cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành cổ phần.

Trên đây là những hướng dẫn chi tiết và cơ bản nhất về cách tính, kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn nắm rõ quy trình thực hiện cũng như các yêu cầu pháp lý liên quan, từ đó thuận lợi trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Nếu trong quá trình thực hiện còn có bất kỳ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ thêm, xin đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tận tình và giải đáp mọi vấn đề một cách nhanh chóng, chính xác nhất.

Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?