Thời hạn nộp, thủ tục kê khai và cách tính thuế chuyển nhượng cổ phần

Khi bạn thực hiện giao dịch chuyển nhượng cổ phần trong doanh nghiệp, khoản lợi nhuận thu được sẽ phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân mà bạn cần lưu ý. Thuế chuyển nhượng cổ phần chính là loại thuế đánh trực tiếp trên khoản thu nhập này, sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý liên quan.

Để giúp bạn nắm vững quy trình và trách nhiệm thuế một cách dễ dàng, hôm nay Công Ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia sẽ chia sẻ chi tiết về thời hạn nộp thuế, thủ tục kê khai cũng như cách tính thuế chuyển nhượng cổ phần một cách rõ ràng và dễ hiểu.

Thời hạn nộp thuế chuyển nhượng cổ phần

Việc chuyển nhượng cổ phần tạo ra nghĩa vụ nộp thuế thu nhập đối với cả cá nhân và tổ chức. Việc tuân thủ đúng thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế là yếu tố quan trọng giúp tránh các hình thức xử phạt và đảm bảo hoạt động tài chính minh bạch. Dưới đây là những quy định chi tiết về thời hạn nộp thuế chuyển nhượng cổ phần, phân theo đối tượng cá nhân và tổ chức.

cach-tinh-thue-chuyen-nhuong-co-phan
Thời hạn nộp thuế chuyển nhượng cổ phần

Đối với cá nhân

  • Thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế: Là thời điểm cá nhân hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần và thu được khoản thu nhập từ giao dịch này.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Cá nhân phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót.

Đối với tổ chức

  • Thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế: Là thời điểm tổ chức hoàn thành chuyển nhượng cổ phần và phát sinh khoản thu nhập chịu thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Tổ chức cũng phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước: Tương tự cá nhân, thời hạn chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Về mặt thời hạn, tổ chức và cá nhân không có sự khác biệt đáng kể trong quy định, tuy nhiên về thủ tục và hồ sơ có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định quản lý thuế đối với từng loại đối tượng.

Nếu có trường hợp phát hiện chậm nộp hồ sơ khai thuế hoặc tiền thuế, người nộp thuế sẽ phải chịu tiền phạt chậm nộp 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp, tính từ ngày tiếp theo thời hạn nộp thuế cho đến ngày thực tế nộp đủ tiền vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra còn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP với mức phạt từ 15 triệu đến 25 triệu đồng nếu nộp hồ sơ khai thuế quá hạn trên 90 ngày và có phát sinh thuế phải nộp.

Thủ tục kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần

Việc chuyển nhượng cổ phần phát sinh nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc thu nhập doanh nghiệp tùy theo đối tượng thực hiện giao dịch. Thủ tục kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần là bước quan trọng nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật về thuế và tránh các rủi ro pháp lý. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết thủ tục kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần dành cho cá nhân và tổ chức.

Đối với cá nhân

cach-tinh-thue-chuyen-nhuong-co-phan-2
Thủ tục kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần dành cho cá nhân

Các loại giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp (bản sao có công chứng).
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao).
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân liên quan đến chuyển nhượng cổ phần (mẫu số 04/CNV-TNCN).
  • Các chứng từ liên quan khác (nếu có), ví dụ chứng minh chi phí, hợp đồng góp vốn, hợp đồng mua bán cổ phần trước đó để xác định giá vốn.

Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý nơi cá nhân cư trú hoặc nơi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần.

Hướng dẫn chi tiết các bước kê khai:

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế điện tử qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và xử lý theo quy định.
  • Bước 4: Cá nhân nhận thông báo kết quả (nếu có) và thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn quy định.

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

  • Mẫu số 04/CNV-TNCN theo Phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân có thể kê khai trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức chuyển nhượng khai thay.

Đối với tổ chức

cach-tinh-thue-chuyen-nhuong-co-phan-3
Thủ tục kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần dành cho tổ chức

Các loại giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp.
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao).
  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan (nếu phát sinh nghĩa vụ).
  • Tờ khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức khai thay cho cá nhân chuyển nhượng vốn góp (mẫu số 04/CNV-TNCN).
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn góp (mẫu số 04-1/CNV-TNCN) khi tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân.
  • Các chứng từ liên quan như hợp đồng góp vốn, hợp đồng mua bán, tài liệu xác định giá vốn, chứng từ chi phí liên quan.

Tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý nơi tổ chức đăng ký kinh doanh hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.

Hướng dẫn chi tiết các bước kê khai:

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khai thuế theo quy định.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế thay cho cá nhân chuyển nhượng vốn góp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch chuyển nhượng.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
  • Bước 4: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế.
  • Bước 5: Tổ chức thực hiện nộp tiền thuế thay cá nhân theo thông báo của cơ quan thuế.

Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) liên quan:

  • Tùy theo từng trường hợp, tổ chức có thể phải kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu quy định hiện hành.
  • Tờ khai thay thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 04/CNV-TNCN) và phụ lục bảng kê chi tiết (mẫu số 04-1/CNV-TNCN) được áp dụng khi tổ chức khai thay thuế cho cá nhân.

Cách tính thuế chuyển nhượng cổ phần

Dưới đây là hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần theo quy định hiện hành.

cach-tinh-thue-chuyen-nhuong-co-phan-1
Cách tính thuế chuyển nhượng cổ phần

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ tính thuế: Thuế TNCN được tính trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần, không phải trên phần chênh lệch giữa giá bán và giá vốn.

  • Công thức tính thuế:
THUẾ TNCN PHẢI NỘP = GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN × 0,1%

Giá chuyển nhượng cổ phần được xác định như sau:

  • Nếu cổ phần là của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng là giá thực hiện trên Sở Giao dịch (giá khớp lệnh hoặc giá thỏa thuận).
  • Nếu cổ phần không thuộc trường hợp trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất trước thời điểm chuyển nhượng.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với tổ chức chuyển nhượng cổ phần

  • Thu nhập chịu thuế là khoản lợi nhuận thu được từ chuyển nhượng cổ phần (nếu có).
  • Thuế TNDN được tính theo tỷ lệ thuế suất hiện hành áp dụng cho doanh nghiệp trên lợi nhuận thực tế phát sinh (không áp dụng thuế suất 0,1% như cá nhân).

Hy vọng những thông tin chi tiết về thời hạn nộp, thủ tục kê khai và cách tính thuế chuyển nhượng cổ phần trên đây đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định pháp luật hiện hành. Để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích khác trong lĩnh vực luật và thuế, đừng quên truy cập và khám phá thêm các bài viết khác tại website của chúng tôi nhé.

Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?