Khi tham gia góp vốn vào công ty cổ phần, việc xác nhận chính thức phần vốn góp là điều quan trọng để đảm bảo quyền lợi của cổ đông và sự minh bạch trong hoạt động của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận góp vốn chính là văn bản ghi nhận thông tin về phần vốn đầu tư mà cá nhân hoặc tổ chức đã đóng góp vào công ty.
Trong bài viết dưới đây Công Ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia xin gửi đến quý bạn đọc mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần mới nhất, áp dụng linh hoạt cho nhiều trường hợp thực tế, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Khi nào công ty cổ phần cấp giấy chứng nhận góp vốn?
Công ty cổ phần cấp giấy chứng nhận góp vốn (giấy chứng nhận sở hữu cổ phần) khi cổ đông đã góp đủ và đúng hạn phần vốn cam kết, thường trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra giấy chứng nhận cũng được cấp mới khi có cổ đông mới góp vốn phát hành thêm cổ phần hoặc có thay đổi sở hữu qua chuyển nhượng.
Trường hợp cổ đông làm mất, rách, hỏng hoặc giấy bị mờ không sử dụng được, công ty sẽ xem xét cấp lại sau khi xác minh thông tin. Dù không bắt buộc theo Luật Doanh nghiệp, trên thực tế nhiều công ty cổ phần vẫn cấp giấy chứng nhận góp vốn như một biện pháp ghi nhận rõ quyền sở hữu, tránh tranh chấp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển nhượng cổ phần hoặc làm thủ tục tài chính khác.

Nội dung mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần mới nhất
Dưới đây là nội dung mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần mới nhất, được xây dựng theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành:
CÔNG TY CỔ PHẦN ……… ———————– Số: …./CNGV-….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————-o0o————- Hà Nội, ngày …… tháng … năm ….. |
– Căn cứ Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………cấp ngày ………tháng …………năm 2022 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội
– Căn cứ tình hình góp vốn thực tế của cổ đông.
CHỨNG NHẬN
CÔNG TY CỔ PHẦN …………………………….
Mã số doanh nghiệp: …………….. do Sở Kế hoạch Đầu tư ……….. cấp ngày ……………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….
Vốn điều lệ: ……………… đồng (……..…………….. tỷ đồng Việt Nam).
Tổng số cổ phần: ………….. cổ phần (…………….. cổ phần).
+ Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: …………… cổ phần (……………. cổ phần).
+ Cổ phần chào bán: 0 cổ phần.
Loại cổ phần:
+ Cổ phần phổ thông: …………….. cổ phần (……………. cổ phần).
+ Cổ phần ưu đãi: 0 cổ phần.
Mệnh giá cổ phần : ……………… VNĐ (…………….. đồng Việt Nam).
Cấp cho ……………….
………………….. Giới tính: ………………..
Sinh ngày: ………………….. Dân tộc: ……… Quốc tịch: …………….
Số CMND: ……………. do Công …………….. cấp ngày: ……………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………..
………………….. góp ………………. đồng (……………. đồng Việt Nam), tương ứng ………….. cổ phần (…………. cổ phần), chiếm …………..% tổng vốn điều lệ Công ty.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………
Download: Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần
Quy định pháp luật về giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 góp vốn là cơ sở để xác lập tư cách cổ đông trong công ty cổ phần. Việc ghi nhận phần vốn góp và quyền sở hữu cổ phần có thể được thực hiện bằng nhiều hình thức, trong đó phổ biến là thông qua sổ đăng ký cổ đông và giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.
Công ty cổ phần có bắt buộc cấp giấy chứng nhận góp vốn không?
Pháp luật không bắt buộc công ty cổ phần phải cấp giấy chứng nhận góp vốn cho cổ đông. Thay vào đó, công ty phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông theo quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020. Trong sổ này ghi rõ:
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các thông tin pháp lý của cổ đông;
- Số lượng cổ phần sở hữu;
- Loại cổ phần;
- Thời điểm đăng ký sở hữu cổ phần;
- Các thay đổi liên quan đến cổ phần.
Tuy trên thực tế, nhiều công ty cổ phần vẫn chủ động cấp giấy chứng nhận góp vốn (hoặc giấy chứng nhận sở hữu cổ phần) như một tài liệu chứng minh quyền lợi của cổ đông và đảm bảo tính minh bạch trong quản lý vốn góp.

Sổ đăng ký cổ đông thay thế giấy chứng nhận góp vốn
Sổ đăng ký cổ đông có giá trị pháp lý quan trọng, là căn cứ chính thức xác định quyền và nghĩa vụ của cổ đông, được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc một tổ chức lưu ký chứng khoán (nếu công ty niêm yết). Việc thay đổi thông tin về quyền sở hữu cổ phần phải được cập nhật kịp thời vào sổ này.
Do đó trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận góp vốn, cổ đông hoàn toàn có thể sử dụng thông tin trong sổ đăng ký cổ đông để chứng minh phần vốn góp của mình trong công ty, cũng như quyền tham gia họp đại hội đồng cổ đông, chia cổ tức hoặc chuyển nhượng cổ phần.
Tình huống xử lý khi công ty không cấp giấy chứng nhận góp vốn
Nếu công ty cổ phần không cấp giấy chứng nhận góp vốn (khi có cam kết hoặc đã phát hành chứng nhận trước đó), cổ đông có thể yêu cầu công ty thực hiện đúng cam kết hoặc căn cứ vào Điều lệ để bảo vệ quyền lợi. Trong trường hợp quyền lợi bị ảnh hưởng nghiêm trọng, cổ đông có quyền:
- Gửi văn bản yêu cầu công ty cấp lại hoặc giải trình;
- Khiếu nại lên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát;
- Hoặc khởi kiện ra tòa nếu có dấu hiệu chiếm đoạt phần vốn góp hoặc gây thiệt hại đến quyền lợi cổ đông.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ về mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần mới nhất và cách sử dụng chúng. Việc chuẩn bị đúng giấy tờ không chỉ đảm bảo tính pháp lý mà còn bảo vệ quyền lợi cho cả công ty và cổ đông. Hãy tải về mẫu giấy chứng nhận góp vốn mà chúng tôi đã cung cấp để dùng ngay khi cần nhé. Và đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật các tin tức mới nhất về doanh nghiệp!