Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, việc làm việc tại một quốc gia ngoài quê hương không còn là điều quá xa lạ. Tuy nhiên, để người lao động nước ngoài có thể hợp pháp làm việc, một số quốc gia yêu cầu phải có giấy phép lao động. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, việc miễn giấy phép lao động lại là một quy định thiết yếu, giúp giảm bớt thủ tục hành chính và tạo thuận lợi cho việc tuyển dụng.
Hôm nay, cùng Công Ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia khám phá những thủ tục và hồ sơ cần thiết để xin miễn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động không?
Người nước ngoài có thể được miễn giấy phép lao động nếu thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Tuy nhiên, không phải ai cũng được miễn, và việc miễn này không có nghĩa là được tự do làm việc mà không cần thủ tục.
Thay vào đó, người lao động nước ngoài thuộc diện miễn work permit vẫn phải làm thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thông qua hồ sơ nộp cho cơ quan chức năng trước khi làm việc tại Việt Nam.

Ví dụ những trường hợp được miễn bao gồm:
- Nhà đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam,
- Người di chuyển nội bộ doanh nghiệp trong 11 ngành cam kết WTO,
- Giảng viên, chuyên gia thực hiện chương trình giáo dục hợp tác,
- Tình nguyện viên quốc tế được tổ chức phi chính phủ giới thiệu,
- Người vào Việt Nam dưới 3 tháng để xử lý sự cố kỹ thuật khẩn cấp…
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
Để xin miễn giấy phép lao động tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo các yêu cầu sau:
- Đơn đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động (Mẫu số 09/PLI): Đây là mẫu đơn do người sử dụng lao động nộp lên Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc, để đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động.
- Hộ chiếu sao y công chứng (trang thông tin cá nhân và visa nhập cảnh): Người lao động cần cung cấp bản sao có công chứng hộ chiếu, bao gồm trang thông tin cá nhân và visa nhập cảnh vào Việt Nam. Nếu hộ chiếu của người lao động nước ngoài là bản sao, cần phải có xác nhận hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận kết hôn (nếu thuộc diện miễn do kết hôn với người Việt Nam): Nếu người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động do kết hôn với công dân Việt Nam, cần phải cung cấp giấy chứng nhận kết hôn hợp pháp. Nếu giấy chứng nhận kết hôn được cấp ở nước ngoài, cần hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
- Thẻ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu của vợ/chồng người Việt Nam: Người lao động cần cung cấp bản sao thẻ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu của vợ/chồng người Việt Nam, nhằm chứng minh mối quan hệ hôn nhân.
- Hợp đồng lao động hoặc văn bản xác nhận việc làm tại Việt Nam: Một trong những giấy tờ bắt buộc để xin miễn giấy phép lao động là hợp đồng lao động chính thức hoặc văn bản xác nhận việc làm tại Việt Nam.
- Giấy khám sức khỏe hợp lệ trong vòng 12 tháng gần nhất: Người lao động cần cung cấp giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ quan y tế có thẩm quyền, có giá trị trong vòng 12 tháng tính từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (trừ trường hợp không cần): Trừ các trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động cần cung cấp văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài từ các cơ quan chức năng.
Ngoài ra tùy theo từng trường hợp miễn giấy phép lao động, các giấy tờ bổ sung sẽ được yêu cầu để chứng minh người lao động thuộc diện miễn. Ví dụ: giấy tờ chứng minh người lao động là vợ/chồng của công dân Việt Nam, giấy phép hoạt động thông tin báo chí, giấy chứng nhận là tình nguyện viên, hoặc giấy chứng nhận là học sinh, sinh viên thực tập tại Việt Nam.
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định trong Nghị định số 152/2020/NĐ-CP và các sửa đổi, bổ sung. Người lao động nước ngoài không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động trong các trường hợp sau:
- Là Trưởng văn phòng đại diện hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố kỹ thuật, công nghệ phức tạp mà lao động trong nước không thể xử lý.
- Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
- Các trường hợp theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Người lao động vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, thực hiện công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, đánh giá, quản lý chương trình, dự án sử dụng ODA.

Để thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài phải nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ nơi người lao động dự kiến làm việc, ít nhất 10 ngày trước khi người lao động bắt đầu làm việc. Thời gian giải quyết là 5 ngày làm việc, và Sở Nội vụ sẽ cấp văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động hoặc có văn bản từ chối nếu không đủ điều kiện.
Việc nắm rõ các trường hợp được miễn giấy phép lao động và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện đúng thủ tục là yếu tố then chốt giúp người nước ngoài làm việc hợp pháp và thuận lợi tại Việt Nam. Hy vọng những thông tin chi tiết trên đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và hữu ích về vấn đề này. Nếu bạn vẫn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần được tư vấn cụ thể hơn về trường hợp của mình, đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0902251359 để được hỗ trợ nhanh chóng và tận tình.