Chi phí làm work permit cho người nước ngoài cập nhật mới nhất 2025

Làm work permit (giấy phép lao động) cho người nước ngoài tại Việt Nam là một trong những thủ tục bắt buộc để đảm bảo tuân thủ pháp luật và quyền lợi lao động. Người nộp hồ sơ ngoài việc chuẩn bị các giấy tờ, thủ tục thì điều họ quan tâm chính là chi phí. Bài viết sau đây, Công Ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia sẽ cập nhật đến bạn chi phí làm work permit cho người nước ngoài mới nhất hiện nay.

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Chi phí làm work permit tuỳ thuộc vào từng tỉnh, thành cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Chi phí này chủ yếu dao động từ 400.000 – 600.000 vnđ.

Trừ những trường hợp thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì không cần trả lệ phí. Còn lại, người sử dụng NLĐ nước ngoài tại Việt Nam được cấp giấy phép bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ phải thanh toán lệ phí.

chi-phi-lam-work-permit-nguoi-nuoc-ngoai
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Căn cứ theo Điều 3 của Thông tư số 85/2019/TT-BTC, chi phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam theo từng địa phương cụ thể như sau:

STT Tỉnh/Thành phố Mức lệ phí (VND) Căn cứ pháp lý
1 An Giang 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 600.000 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND
3 Bắc Giang 600.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
4 Bắc Kạn 600.000 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
5 Bạc Liêu 400.000 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND
6 Bắc Ninh 600.000 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND
7 Bến Tre 600.000 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
8 Bình Định 400.000 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
9 Bình Dương 600.000 Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND
10 Bình Phước 600.000 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND
11 Bình Thuận 600.000 Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND
12 Cà Mau 600.000 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
13 Cần Thơ 600.000 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
14 Cao Bằng 600.000 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
15 Đà Nẵng 600.000 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND
16 Đắk Lắk 1.000.000 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
17 Đắk Nông 500.000 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
18 Điện Biên 500.000 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND
19 Đồng Nai 600.000 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
20 Đồng Tháp 600.000 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND
21 Gia Lai 400.000 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
22 Hà Giang 600.000 Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND
23 Hà Nam 600.000 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND
24 Hà Nội 400.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
25 Hà Tĩnh 480.000 Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND
26 Hải Dương 600.000 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
27 Hải Phòng 600.000 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND
28 Hậu Giang 600.000 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
29 Hòa Bình 600.000 Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND
30 TP.Hồ Chí Minh 600.000 Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND
31 Hưng Yên 600.000 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
32 Khánh Hòa 600.000 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND
33 Kiên Giang 600.000 Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND
34 Kon Tum 600.000 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
35 Lai Châu 400.000 Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
36 Lâm Đồng 1.000.000 Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
37 Lạng Sơn 600.000 Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
38 Lào Cai 500.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
39 Long An 600.000 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
40 Nam Định 600.000 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND
41 Nghệ An 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
42 Ninh Bình 600.000 Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
43 Ninh Thuận 400.000 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND
44 Phú Thọ 600.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
45 Phú Yên 600.000 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
46 Quảng Bình 600.000 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
47 Quảng Nam 600.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
48 Quảng Ngãi 600.000 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
49 Quảng Ninh 480.000 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
50 Quảng Trị 500.000 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
51 Sóc Trăng 600.000 Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
52 Sơn La 600.000 Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND
53 Tây Ninh 600.000 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND
54 Thái Bình 460.000 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND
55 Thái Nguyên 600.000 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
56 Thanh Hóa 500.000 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
57 Thừa Thiên Huế 600.000 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND
58 Tiền Giang 600.000 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
59 Trà Vinh 600.000 Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND
60 Tuyên Quang 600.000 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
61 Vĩnh Long 400.000 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
62 Vĩnh Phúc 600.000 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
63 Yên Bái 600.000 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND

Ai là người chịu chi phí làm work permit?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH, người sử dụng lao động sẽ có trách nhiệm thực hiện thủ tục và chi trả phí cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài. Như vậy, doanh nghiệp sẽ là người phải chịu chi phí liên quan đến giấy tờ này.

Hình thức nộp lệ phí làm work permit cho người nước ngoài

Người sử dụng lao động có thể nộp chi phí làm giấy phép lao động tại Sở LĐTBXH hoặc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định tại từng địa phương. Bạn có thể nộp theo một trong hai hình thức sau đây:

chi-phi-lam-work-permit-nguoi-nuoc-ngoai-1
Hình thức nộp lệ phí làm work permit cho người nước ngoài
  • Nộp trực tiếp: Mức lệ phí đã được đưa ra tại bảng chi phí nêu trên và cách thực nộp sẽ căn cứ theo Nghị quyết của HĐND tỉnh/ thành phố – nơi NLĐ nước ngoài dự kiến làm việc. Việc nộp lệ phí sẽ thực hiện tại các cơ quan có thu lệ phí như Sở LĐTBXH hoặc cơ quan có thẩm quyền được cấp giấy phép lao động theo quy định mỗi địa phương.
  • Nộp trực tuyến: Hiện nay, công nghệ số đang ngày càng phát triển. Người nộp phí làm work permit có thể thực hiện các thủ tục, hồ sơ và nộp lệ phí theo hình thức ngay trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh/ thành phố nơi NLĐ nước ngoài có dự định làm việc. Thời gian nộp phải được đảm bảo nộp tối thiểu trước 15 ngày mà NLĐ dự kiến bắt đầu làm việc.

Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Để rút ngắn thời gian và tiết kiệm chi phí, bạn có thể lựa chọn dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài trọn gói. Công Ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia là đơn vị uy tín chuyên cung cấp dịch vụ làm work permit cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Chúng tôi hiện đang sở hữu đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao cam kết hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí. Đồng thời, đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Phía công ty sẽ tư vấn và thực hiện các thủ tục cho khách hàng trọn vẹn từ A đến Z. Quy trình làm việc nghiêm túc, rõ ràng và chuyên nghiệp đảm bảo hoàn thành thủ tục đúng hẹn. Hãy để Công Ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia đồng hành cùng bạn trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý. Liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn và báo giá chi tiết khi bạn đang quan tâm đến dịch vụ này.

Để đảm bảo hoàn tất thủ tục nhanh chóng và tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp và người lao động cần nắm rõ các quy định mới nhất và lựa chọn đơn vị hỗ trợ uy tín. Hy vọng bài viết chúng tôi mang đến đã cung cấp các thông tin hữu ích giúp bạn dễ dàng thực hiện được quy trình làm work permit và đóng đủ lệ phí một cách thuận lợi nhất.

Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?