Làm work permit (giấy phép lao động) cho người nước ngoài tại Việt Nam là một trong những thủ tục bắt buộc để đảm bảo tuân thủ pháp luật và quyền lợi lao động. Người nộp hồ sơ ngoài việc chuẩn bị các giấy tờ, thủ tục thì điều họ quan tâm chính là chi phí. Bài viết sau đây, Công Ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia sẽ cập nhật đến bạn chi phí làm work permit cho người nước ngoài mới nhất hiện nay.
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Chi phí làm work permit tuỳ thuộc vào từng tỉnh, thành cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Chi phí này chủ yếu dao động từ 400.000 – 600.000 vnđ.
Trừ những trường hợp thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì không cần trả lệ phí. Còn lại, người sử dụng NLĐ nước ngoài tại Việt Nam được cấp giấy phép bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ phải thanh toán lệ phí.
Căn cứ theo Điều 3 của Thông tư số 85/2019/TT-BTC, chi phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam theo từng địa phương cụ thể như sau:
STT | Tỉnh/Thành phố | Mức lệ phí (VND) | Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
30 | TP.Hồ Chí Minh | 600.000 | Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 460.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Ai là người chịu chi phí làm work permit?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH, người sử dụng lao động sẽ có trách nhiệm thực hiện thủ tục và chi trả phí cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài. Như vậy, doanh nghiệp sẽ là người phải chịu chi phí liên quan đến giấy tờ này.
Hình thức nộp lệ phí làm work permit cho người nước ngoài
Người sử dụng lao động có thể nộp chi phí làm giấy phép lao động tại Sở LĐTBXH hoặc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định tại từng địa phương. Bạn có thể nộp theo một trong hai hình thức sau đây:
- Nộp trực tiếp: Mức lệ phí đã được đưa ra tại bảng chi phí nêu trên và cách thực nộp sẽ căn cứ theo Nghị quyết của HĐND tỉnh/ thành phố – nơi NLĐ nước ngoài dự kiến làm việc. Việc nộp lệ phí sẽ thực hiện tại các cơ quan có thu lệ phí như Sở LĐTBXH hoặc cơ quan có thẩm quyền được cấp giấy phép lao động theo quy định mỗi địa phương.
- Nộp trực tuyến: Hiện nay, công nghệ số đang ngày càng phát triển. Người nộp phí làm work permit có thể thực hiện các thủ tục, hồ sơ và nộp lệ phí theo hình thức ngay trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh/ thành phố nơi NLĐ nước ngoài có dự định làm việc. Thời gian nộp phải được đảm bảo nộp tối thiểu trước 15 ngày mà NLĐ dự kiến bắt đầu làm việc.
Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Để rút ngắn thời gian và tiết kiệm chi phí, bạn có thể lựa chọn dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài trọn gói. Công Ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia là đơn vị uy tín chuyên cung cấp dịch vụ làm work permit cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Chúng tôi hiện đang sở hữu đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao cam kết hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí. Đồng thời, đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Phía công ty sẽ tư vấn và thực hiện các thủ tục cho khách hàng trọn vẹn từ A đến Z. Quy trình làm việc nghiêm túc, rõ ràng và chuyên nghiệp đảm bảo hoàn thành thủ tục đúng hẹn. Hãy để Công Ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia đồng hành cùng bạn trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý. Liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn và báo giá chi tiết khi bạn đang quan tâm đến dịch vụ này.
Để đảm bảo hoàn tất thủ tục nhanh chóng và tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp và người lao động cần nắm rõ các quy định mới nhất và lựa chọn đơn vị hỗ trợ uy tín. Hy vọng bài viết chúng tôi mang đến đã cung cấp các thông tin hữu ích giúp bạn dễ dàng thực hiện được quy trình làm work permit và đóng đủ lệ phí một cách thuận lợi nhất.