Miễn giấy phép lao động là quy định dành cho một số nhóm người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam. Những đối tượng này cần tuân thủ thủ tục miễn giấy phép lao động, tránh các khoản phạt và đảm bảo tính hợp pháp khi làm việc. Mời bạn cùng Công ty TNHH Dịch vụ công quốc gia tìm hiểu thủ tục, hồ sơ miễn giấy phép lao động tại bài viết dưới đây.
Các trường hợp được phép miễn giấy phép lao động
Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định rõ các trường hợp người lao động nước ngoài không cần phải xin giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả người lao động và doanh nghiệp.
Những đối tượng không cần giấy phép lao động
Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP, có 20 trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động. Một số nhóm đối tượng phổ biến bao gồm:
- Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong năm: Trường hợp này áp dụng cho các chuyên gia, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có hợp đồng ngắn hạn.
- Các luật sư nước ngoài đã được cấp phép hành nghề tại Việt Nam có quyền hành nghề một cách hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Những người có hộ chiếu công vụ làm việc cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị tại Việt Nam.
Trường hợp không cần làm xác nhận miễn giấy phép lao động
Một số đối tượng được miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài hoàn toàn không cần làm thủ tục xác nhận, mà chỉ cần thông báo cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Các trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động này bao gồm:
- Người lao động vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Thân nhân của các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam.
- Các luật sư quốc tịch nước ngoài đã được cấp phép hành nghề tại Việt Nam.
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động người nước ngoài
Người lao động nước ngoài muốn được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam cần phải tuân thủ các quy định pháp lý và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ. Việc nắm rõ và chuẩn bị hồ sơ đúng quy định sẽ giúp rút ngắn thời gian xử lý và tránh được những trở ngại về mặt pháp lý.
Các thành phần chính của hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP và các cập nhật mới nhất năm 2024, một bộ hồ sơ xin miễn giấy phép lao động bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản yêu cầu xác nhận rằng người lao động nước ngoài không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động được thực hiện theo mẫu số 09/PLI.
- Giấy chứng nhận sức khỏe: Cấp trong vòng 12 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ, do cơ sở y tế Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực của người lao động.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (áp dụng cho trường hợp cần xác nhận từ Bộ Lao động hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội).
- Các tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện phải xin giấy phép lao động: Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà yêu cầu sẽ khác nhau, như giấy tờ chứng minh kết hôn với công dân Việt Nam, hoặc giấy tờ chứng nhận chức vụ giám đốc điều hành, chuyên gia.
Quy trình hợp pháp hóa và chứng thực hồ sơ
Quy trình hợp pháp hóa và chứng thực hồ sơ là bước quan trọng trong quá trình xin miễn giấy phép lao động. Nếu bất kỳ giấy tờ nào trong hồ sơ được cấp bởi cơ quan nước ngoài, chúng cần được hợp pháp hóa và dịch ra tiếng Việt. Quy trình cụ thể bao gồm:
- Hợp pháp hóa lãnh sự: Các giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa tại Đại sứ quán hoặc cơ quan ngoại giao có thẩm quyền trước khi sử dụng tại Việt Nam.
- Dịch thuật và chứng thực: Sau khi được hợp pháp hóa, các giấy tờ cần được dịch ra tiếng Việt bởi các công ty dịch vụ xin miễn giấy phép lao động được công chứng. Bản dịch sau đó phải được chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thủ tục miễn giấy phép lao động
Bộ hồ sơ xin giấy miễn giấy phép lao động phải được gửi tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc là tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người lao động nước ngoài đó dự kiến sẽ làm việc.
Thời gian nộp phải trước ít nhất 10 ngày so với ngày dự kiến người lao động bắt đầu công việc. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ cấp văn bản xác nhận người lao động thuộc diện miễn giấy phép lao động, với thời hạn tối đa là 2 năm.
Mức phạt khi không tuân thủ quy định về xin miễn giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài làm việc tại lãnh thổ Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận thuộc diện miễn giấy phép sẽ phải chịu các hình thức xử phạt theo quy định của pháp luật.
Mức phạt đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép hoặc không có xác nhận miễn giấy phép lao động là từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng. Doanh nghiệp sử dụng lao động vi phạm quy định phải chịu mức phạt từ 30.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng, tùy thuộc vào số lượng lao động của doanh nghiệp vi phạm.
Việc tuân thủ các quy định về miễn giấy phép lao động không chỉ giúp người lao động nước ngoài và doanh nghiệp đảm bảo hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, mà còn tránh được các khoản phạt không đáng có. Hiểu rõ các trường hợp được miễn giấy phép, quy trình chuẩn bị hồ sơ, và thủ tục xin miễn sẽ giúp tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa quy trình làm việc.