Khi thẻ tạm trú của người nước ngoài hết hạn, việc xử lý kịp thời là vô cùng cần thiết để tránh những vấn đề pháp lý phát sinh. Tuy nhiên, việc này nên bắt đầu từ đâu, cần chuẩn bị những giấy tờ gì và thủ tục thực hiện như thế nào? Công ty TNHH Dịch vụ công quốc gia sẽ giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc này tại bài viết dưới đây.
Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Tuỳ vào từng ký hiệu trên thẻ tạm trú mà thời hạn của thẻ khác nhau. Thời hạn thẻ tạm trú được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn |
Thẻ tạm trú có ký hiệu là ĐT | Không quá 10 năm |
Thẻ tạm trú có ký hiệu là NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH | Không quá 05 năm |
Thẻ tạm trú có ký hiệu là NN1, NN2, ĐT3 và TT | Không quá 03 năm |
Thẻ tạm trú có ký hiệu là LĐ1, LĐ2 và PV1 | Không quá 02 năm |
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn cần làm gì?
Theo quy định, trường hợp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn sẽ được xem xét để cấp thẻ mới. Tuy nhiên, bạn hãy theo dõi thời hạn thẻ tạm trú của mình để có thể tiến hành xin gia hạn trước khi quá hạn.
Hiện nay, không có quy định người nước ngoài phải xin gia hạn trước 01 tháng nhưng để đảm bảo không bị phạt vì sử dụng thẻ tạm trú quá hạn, bạn nên chủ động chuẩn bị hồ sơ, lệ phí và tiến hành làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài trước ít nhất 05 ngày.

Hồ sơ, thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để tránh bị phạt sử dụng thẻ tạm trú hết hạn, bạn hãy chuẩn bị hồ sơ và thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật. Thành phần hồ sơ và thủ tục như sau:

Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Số lượng hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
- Tờ khai đề nghị gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu NA5);
- Hộ chiếu/ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hiện nay, bạn có thể nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo 02 hình thức là trực tiếp hoặc trực tiếp. Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
Ngoài ra, bạn cũng có thể nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Với hình thức trực tuyến, bạn gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (nếu có).
- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ từ người nộp:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả. Đồng thời, bạn cần nộp lệ phí gia hạn thẻ tạm trú và cán bộ thu tiền giao biên lai thu tiền hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp bổ sung, hoàn chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Cán bộ không tiếp nhận hồ sơ và sẽ trả lời bằng văn bản hoặc thông báo online trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc của Bộ Công an, nêu rõ lý do.
- Trường hợp nộp trực tuyến: Người nộp hồ sơ đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì phải chi trả chi phí dịch vụ chuyển phát.
- Bước 4: Nhận kết quả:
- Người nộp hồ sơ trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Khi đến, mang theo giấy hẹn trả kết quả và giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu.
- Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, người nộp hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền không đồng ý gia hạn thì phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo online trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc của Bộ Công an và nêu rõ lý do để người nộp hồ sơ nắm bắt thông tin.
Quá hạn thẻ tạm trú có bị xử phạt không?

Căn cứ tại điểm e khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, quá hạn thẻ tạm trú được quy định phạt tiền như sau:
“Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
…
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật;
b) Hủy hoại, tẩy, xóa, sửa chữa hoặc làm sai lệch hình thức, nội dung ghi trong hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
c) Tặng, cho, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
d) Cho người khác sử dụng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
đ) Sử dụng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC của người khác để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú hoặc để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác;
e) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
…”
Như vậy,
- Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú hết hạn trong thời gian quá hạn từ 16 đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
- Mức phạt theo quy định trên chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Trường hợp tổ chức vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt đối với cá nhân, cụ thể từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).
- Trường hợp khác, theo điểm b khoản 8 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người vi phạm có thể áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi Việt Nam.
Thẻ tạm trú hết hạn đòi hỏi người nước ngoài cần xử lý nhanh chóng, đúng quy định để không gặp phải các rủi ro pháp lý. Việc gia hạn không chỉ giúp duy trì quyền lợi lưu trú mà còn thể hiện sự tuân thủ pháp luật Việt Nam. Hãy chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và thực hiện đúng quy trình thủ tục để đảm bảo quá trình sống và làm việc tại Việt Nam không bị gián đoạn nhé.