Tìm hiểu về thời gian cấp mới và thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là một trong những giấy tờ quan trọng giúp người nước ngoài được lưu trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Việc tìm hiểu kỹ lưỡng thông tin liên quan đến loại thẻ này không chỉ giúp người nước ngoài đảm bảo quyền lợi mà còn tránh được những rủi ro không đáng có. Công ty TNHH Dịch Vụ Công Quốc Gia sẽ chia sẻ đến bạn thời gian cấp và thời hạn cư trú của người nước ngoài ngay sau đây.

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp phép cho người nước ngoài. Giấy tờ này giúp người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và nó có giá trị thay thị thực. (Căn cứ theo khoản 13 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014).

the-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-het-han-can-lam-gi
Thẻ tạm trú

Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Tại Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), quy định thời hạn tạm trú của người nước ngoài như sau:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp phải ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu của người nước ngoài ít nhất 30 ngày.
  • Trường hợp thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ tạm trú mới.

Ngoài ra, mỗi loại thẻ tạm trú đều có ký hiệu riêng và điều này là yếu tố ảnh hưởng đến thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Cụ thể như sau:

Ký hiệu thẻ tạm trú Thời hạn của thẻ tạm trú
ĐT1 Không quá 10 năm
NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH Không quá 05 năm
NN1, NN2, ĐT3, TT Không quá 03 năm
LĐ1, LĐ2 và PV1 Không quá 02 năm

Trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

thoi-han-the-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai
Trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo Khoản 1 Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), các trường hợp dưới đây sẽ được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:

  • Người nước ngoài thuộc một trong số trường hợp là:
  • Là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao;
  • Là thành viên cơ quan cơ quan lãnh sự;
  • Là thành viên cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc;
  • Là thành viên của tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam;
  • Là vợ/ chồng, con dưới 18 tuổi hoặc người giúp việc đi theo nhiệm kỳ.
  • Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng thị thực có ký hiệu: ĐT1, ĐT2, ĐT3, LV1, LV2, LĐ1, LĐ2, NN1, NN2, PV1, LS, TT và DH.

Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Dưới đây là hồ sơ cần chuẩn bị và thủ tục để được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 15 Điều 1 (năm 2019) của Luật này, thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan/ cá nhân/ tổ chức làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán kèm ảnh 2x3cm;
  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này và được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật này năm 2019.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người nộp hồ sơ nộp đến cơ quan chức năng có thẩm quyền là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh; hoặc quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao để được xem xét, xử lý và cấp thẻ tạm trú nếu đạt đủ điều kiện, nội dung hồ sơ. Thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hiểu rõ về thời gian cấp mới và thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là yếu tố then chốt đảm bảo việc lưu trú hợp pháp và thuận lợi tại Việt Nam. Đừng quên kiểm tra và gia hạn thẻ tạm trú kịp thời khi cần thiết để tránh gặp phải vấn đề về pháp lý nhé.

Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?